Dưới đây là những thông tin tổng hợp về kinh doanh và xu hướng tiêu dùng trong những năm gần đây. Đừng quên trang bị cho bạn kiến thức để bước vào thị trường kinh doanh đầy sôi động và cạnh tranh trong tương lai. Hãy là người dẫn đầu!
1. Hơn 40% doanh nghiệp trong danh sách Fortune 500 năm 2000
đã bị loại khỏi danh sách vào năm 2010. (Nguồn :Fortune)
2. Vào cuối năm 2013, Số thiết bị kết nối di động sẽ nhiều
hơn số người trên Trái Đất. (Nguồn :Cisco 2013 Technology)
3. Facebook hiện có hơn 1 tỷ người dùng. (Nguồn :Facebook )
4. Tới năm 2030, 5 tỉ người – Gần 2/3 dân số toàn cầu sẽ đạt
mức trung lưu. (Nguồn: OECD “An Emerging Middle Class,” © OECD )
5. Một người dùng điện thoại bình thường kiểm tra điện thoại
150 lần một ngày. (Nguồn :Mary Meeker’s Internet Trends, 2013 Technology)
6. Chỉ có 7% thế hệ Y (8x và 9x) làm việc cho các công ty
trong danh sách Fortune 500, lí do vì đa số họ tham gia dự án startups. (Nguồn :Brian
Solis’ Future of Business, 2013 )
7. Thế hệ Y có xu hướng “theo dõi” các thương hiệu hơn gấp 3
lần so với các thành viên gia đình trên các mạng xã hội. (Nguồn :Brian Solis’
Future of Business, 2013)
8. 90% lưu lượng internet vào 2017 sẽ là video. (Nguồn :Cisco)
9. Hơn 620 triệu người trẻ đang không làm việc hay học tập.
(Nguồn : World Bank Jobs Report, 2012 )
10. Lượng dữ liệu lưu trữ tăng gấp đôi sau mỗi 18 tháng. (Nguồn
:IDC, Aberdeen)
11. 1.2 tỉ người vẫn đang sống với mức dưới $1.25 mỗi ngày
trong năm 2010, giảm 100 triệu kể từ 2008. (Nguồn :World Bank, 2013)
12. 73% đáp viên trong một cuộc khảo sát không quan tâm nếu
1 nhãn hiệu biến mất khỏi cuộc sống của họ. (Nguồn : Co.Exist )
13. Half-life của một nội dung chia sẻ trên các mạng xã hội
phổ biến như Twitter hay Facebook là 3 giờ. Half – life là tổng số thời gian mà
nội dung đó đạt 50% tổng lượt click. (Nguồn : Bit.ly Customers)
14. Tỷ lệ rất nghèo trên thế giới giảm chỉ còn 20.6%, ít hơn
một nửa so với 1990 (43.1 %). (Nguồn : World Bank, 2013)
15. Trên thế giới, nhiều người tin nhân viên nói sự thật hơn
là các giám đốc điều hành (50% với 43%). (Nguồn : Edelman Trust Barometer, 2013)
16. Ngành báo chí đã thất thu $40 tỷ vào nguồn thu quảng cáo
từ 2000. (Nguồn: Newspaper Association of America)
![]() |
Báo chí truyền thống đang dần bị thay thế bởi các trang báo mạng. |
17. Số nguồn thông tin tiêu thụ bởi người tiêu dùng trong một
giao dịch tăng gấp đôi, tăng từ mức 5 trong 2010 đến 10 nguồn thông tin trong
năm 2011. ( Nguồn: Google Customers )
18. Trên toàn thế giới, hơn 3 tỉ người đang làm việc, nhưng
hơn 1 nửa đang làm nông nghiệp, doanh nghiệp nhỏ, hoặc làm việc theo mùa vụ. (Nguồn:
World Bank Jobs Report, 2012 Employment)
19. Hơn 70% khách hàng trong một cuộc khảo sát tin rằng các
công ty nhỏ hiểu về sản phẩm và tình hình kinh doanh hơn các công ty lớn, cung
cấp những trải nghiệm về dịch vụ khách hàng tốt hơn và quan tâm về nhu cầu
khách hàng hơn những công ty lớn hơn. (Nguồn : American Express Global Customer
Service Barometer, 2012 Customers )
20. Thế hệ Y sẽ chiếm 75% lực lượng lao động vào năm 2025 và
là yếu tố chính hình thành văn hóa doanh nghiệp và các kì vọng. Chỉ có 11% số
này định nghĩa thành công bằng việc có nhiều tiền. ( Nguồn : Brian Solis’ Future of Business, 2013
Employment )
21. 29% Thế hệ Y tìm tình yêu qua Facebook và 33% chia tay
thông qua ‘Bài đăng trên tường’ hoặc tin nhắn. (Nguồn: Brian Solis’ Future of
Business, 2013)
![]() |
33% Thế hệ 8x và 9x chia tay qua Facebook. |
22. Các doanh nghiệp tiêu tốn chi phí gấp 6 đến 7 lần để kiếm
được khách hàng mới so với việc giữ một khách hàng hiện tại. (Customers Source:
White House Office of Consumer Affairs)
23. Từ năm 2010 đến năm 2013, lượng thông tin trên internet
tăng gấp 3 lần. (Networks Source: GoGlobe & Qmee)
24. Các thiết bị có thể đeo được đã tăng gấp 2 lần mỗi
tháng, kể từ tháng 10, 2012. (Nguồn: Mary Meeker’s Internet Trends, 2013
Technology )
25. Những thông tin chia sẻ trên mạng xã hội đã tăng gấp đôi
từ 2011 đến 2013, và Snapchat chiếm 1 lượng lớn chia sẻ chỉ sau 1 năm. (Nguồn :
KPCB)
26. Khách hàng cần 12 trải nghiệm khả quan để bù đắp cho 1 trải
nghiệm không tốt của sản phẩm. ( Nguồn : HelpScout )
27. Dân số thế giới đã tăng gấp đôi trong 50 năm qua và sẽ
vượt mức 9 tỷ người vào năm 2040. (Nguồn: Rand Corporation, 2011)
28. Số thư gửi qua bưu điện Mỹ giảm từ 250 triệu năm 2006
còn 50 triệu năm 2012. (Nguồn: USPS Change )
29. Số lượng các công ty mới lọt vào Fortune 1000 tăng từ 35%
(1973- 1983) tới 45% (1984-1993) tới 60% (1994-2003) tới hơn 70% (2004-2013). (Nguồn:
Brian Solis’ Future of Business, 2013)
30. Số thời gian bố mẹ giành cho con tiếp tục tăng tại Mỹ.
Những người cha dành gấp ba thời gian với con của họ so với năm 1965. Những người
mẹ cũng có xu hướng tương tự, và ngày nay họ dành nhiều thời gian cho con cái
hơn những năm 1960. (Nguồn: Pew Research Center, 2013 Resources )
![]() |
Các bậc phụ huynh đang có nhiều thời gian hơn cho gia đình. |
31. 5 mối nguy hiểm với khả năng xảy ra cao nhất là: Mức thu
nhập chênh lệch, tài chính bất ổn, hiệu ứng nhà kính, nguồn nước, và dân số già.
(Nguồn: World Economic Forum, 2013)
32. 884 triệu người thiếu nguồn nước sạch. Tới năm 2040, ít
nhất 3.5 tỉ người sẽ thiếu nước sinh hoạt.
(Nguồn : OECD Environmental Indicators, 2013 © OECD )
33. Số dân thành thị dự đoán sẽ tăng từ 3.6 tỷ người trong
năm 2011 thành 6.3 tỷ người trong năm 2050. (Nguồn: United Nations, Department
of Economic and Social Affairs)
34. Trung bình, dân cư toàn cầu trở nên vui vẻ hơn trong 30 qua.
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe, giáo dục và thu nhập là những yếu tố ảnh hưởng sự
hài lòng đối với cuộc sống. (Nguồn: World Happiness Report, 2012)
![]() |
Người Việt Nam luôn dẫn đầu về chỉ số hành tinh hạnh phúc (HPI) |
35. Hans Vestberg, Giám đốc điều hành của Ericsson, dự đoán
cho tới năm 2020, 50 tỉ thiết bị sẽ có kết nối với Internet. ( Nguồn: GIGAom,
2013)
36. 80% trang web đứng đầu toàn cầu đều nằm ở Mỹ và 81% người
dùng internet trên thế giới không phải người Mỹ. (Nguồn: Mary Meeker’s Internet
Trends, 2013 Technology )
37. Hệ điều hành dành cho điện thoại của Mỹ chiếm 88% doanh
thu điện thoại toàn cầu (tăng từ 5% 6 năm trước). (Nguồn: Mary Meeker’s Internet
Trends, 2013 Technology)
38. Lưu lượng truy cập internet từ điện thoại di động tăng
1.5 lần mỗi năm (Hiện chỉ chiếm 15%). (Nguồn : Mary Meeker’s Internet Trends,
2013 Technology )
39. Có 1.5 tỉ người dùng smartphone so với 5 tỉ người dùng
di động toàn cầu. (Nguồn : Mary Meeker’s Internet Trends, 2013 Technology )
40. Tablet – máy tính bảng có tốc độ phát triển nhanh hơn
smartphone, và iPad tăng gấp 3. (nguồn : Mary Meeker’s Internet Trends, 2013
Technology)
41. Xu hướng mới trong công nghệ là “có thể mang được”. Ví dụ
như Gear của Samsung. (nguồn :Mary Meeker’s Internet Trends, 2013 Technology )
![]() |
Các thiết bị công nghệ "có thể mang được" sẽ tiện lợi hơn, và dễ bị giật hơn ở Việt Nam :d |
42. Tỉ lệ đăng kí thuê bao truy cập internet từ điện thoại ở
các nước phát triển đạt mức 56.6% trong tháng 6, 2012, tăng từ 23.1% trong năm 2009.
( Nguồn: OECD Communications Outlook, 2013 © OECD Technology )
43. 80% dữ liệu sử dụng trên thiết bị di động được nhận từ
Wifi của các nhà mạng nhất định. (Nguồn: OECD Communications Outlook, 2013 ©
OECD Technology )
44. 60% khách hàng đồng ý rằng, “Công nghệ giúp chúng ta cảm
thấy liên kết với nhau” và 40% đồng ý rằng, “Công nghệ khiến chúng ta cô lập bản
thân.” (Nguồn : Yankelovich MONITOR Technology )
45. Thanh thiếu niên tại Mỹ dành 141 phút mỗi ngày sử dụng
thiết bị di động. (Nguồn : Advertising Age Mobile Fact Pack, 2013 Technology )
46. Trong năm 2014, chuyên gia dự đoán tỉ lệ người dùng
smartphone chiếm 24% dân số thế giới. (Nguồn: Advertising Age Mobile Fact Pack,
2013 Technology)
47. Từ tháng 1 đến tháng 6, 2013, nhu cầu mua smartphone
trên thế giới tăng 66% so với cùng kì năm trước, và thị trường di động cũng
bành trướng ra thêm 25%. ( Nguồn: GfK Roper WW, 2013 Technology)
48. Tại Trung Quốc, smartphone chiếm 85% thị trường thiết bị
di động. (Nguồn: Advertising Age Mobile
Fact Pack, 2013 Technology )
49. Sự phổ biến của smartphone tạo ra nhu cầu băng thông cho
di động, nhưng lượng băng thông dành cho di động sẽ không chiếm đa số cho tới 2016.
(Nguồn: Mintel Technology )
50. Lưu lượng truy cập sử dụng smartphone tính theo gigabyte
tăng gấp 50 lần từ 2011 đến 2016, Với Trung Quốc chiếm 10% thị trường này. (Nguồn:
Mintel Technology )
51. Một nghiên cứu của Mỹ thống kê rằng mỗi giây có 200,000 tin
nhắn được gửi đi, với tổng cộng 6.1 ngàn tỷ tin nhắn mỗi ngày. (Nguồn : Mintel
Technology )
![]() |
Tin nhắn được sử dụng phổ biến toàn cầu, đặc biệt với những người đang yêu |
52. Nhà cung cấp dịch vụ định vị GPS, TomTom, thêm 5 tỉ điểm
đo lường mỗi ngày. (Nguồn: OECD
Exploring Data-Driven Innovation as a New Source of Growth, 2013 © OECD
Technology )
53. Trong năm 2012, thiết bị phần cứng và phần mềm TomTom nhận
5 triệu tỉ điểm thông tin trong cơ sở dữ liệu, mô tả thời gian, vị trí, phương
hướng và tốc độ di chuyển của các người dùng. (Nguồn: OECD Exploring
Data-Driven Innovation as a New Source of Growth, 2013 © OECD Technology )
55. Trong 5 năm tới, doanh thu từ việc bán những ngôi nhà “kết
nối” tăng từ $1.9 tỉ đến $3.8 billion. (Nguồn:
GIGAom, 2013)
57. Tới 2050 hơn 40% dân số thế giới sẽ chịu ảnh hưởng nặng
nề từ việc thiếu nước sinh hoạt và 20% phải chịu cảnh ngập lụt. (Nguồn: OECD
“Water: Governments Must Deal With Rising Risks,” 2013 © OECD Resources )
58. Giá trị tài sản nằm trong diện “gặp nguy hiểm” từ các trận
lũ, ước tính $45 ngàn tỉ vào năm 2050. (Nguồn: Resources Source: OECD “Water:
Governments Must Deal With Rising Risks,” 2013 © OECD )
59. Trận hạn hán tại Mỹ năm ngoái giảm một nửa tổng lượng
đóng góp vào GDP trong quý thứ 3. (Nguồn : OECD “Water Security For Better
Lives,” 2013 © OECD Resources )
61. Ngành dịch vụ, ví dụ như các dịch vụ kinh doanh, giao
thông vận tải, chiếm hơn một nửa kim ngạch chuỗi giá trị toàn cầu (GVCs) tại
các nước phát triển và hơn 30% tại China. (Nguồn : OECD “Interconnected
Economies,” 2013 © OECD Resources )
62. Ngày nay, đa số các sản phẩm và dịch vụ đều “Made in the
world”, không chỉ sản xuất ở một nước. (Nguồn : Resources Source: OECD
“Interconnected Economies,” 2013 © OECD )
63. Học sinh châu Á chiếm 53% du học sinh toàn cầu – Số lượng
lớn đến từ Trung Quốc, Ấn độ và Hàn quốc. (Nguồn : Pew Research Center, 2013 )
64. Trong năm 1990, tỉ lệ đăng kí nhập học của nữ tại các nước
đang phát triển đạt 86% so với nam. Đến 2011 tỉ lệ này là 97%. (Nguồn: World
Bank, 2013 Resources )
![]() |
Việt Nam cũng rất thích du học |
66. Năm 2011, 3.6 tỉ người (50% dân số toàn cầu) sống ở
thành thị, so với 1.5 tỉ vào năm 1990. (Nguồn: World Bank, 2013 )
67. 80% hàng hóa và dịch vụ toàn cầu được sản xuất trong
thành phố. (Nguồn: World Bank, 2013)
68. 76% của 1.2 tỉ người nghèo sống ở nông thôn. (Nguồn:
World Bank, 2013 )
70. Top 10 quốc gia có nhiều người dùng mới sử dụng internet
từ 2008-2012: Trung quốc, Ấn Độ, Indonesia, Iran, Nga, Nigeria, Philippine,
Brazil, Mỹ và Mexico. (Nguồn : Mary Meeker’s Internet Trends 2013 Networks )
71. Các doanh nghiệp ít có xu hướng giảm giá trên mạng – số
phần trăm doanh nghiệp giảm giá online không đạt 20% ở nhiều quốc gia. (Nguồn :
OECD “Electronic and Mobile Commerce,” 2013 © OECD Networks)
72. Thương mại điện tử bị thống trị bởi hình thức kinh doanh
trực tiếp giữa các doanh nghiệp với nhau (B2B) – khoảng 90% giá trị giao dịch
là từ B2B và vẫn giữ mức ổn định như vậy 10 năm nay. (Nguồn : OECD “Electronic
and Mobile Commerce,” 2013 © OECD Networks )
73. Thị trường Châu Á – Thái Bình Dương dự báo trở thành thị
trường B2C lớn nhất thế giới vào năm 2013. (chiếm 34% tổng doanh thu so với 31.1%
trong năm 2012). (Nguồn : EMarketer Networks )
74. 13% giá trị lợi nhuận trong mảng kinh doanh năm 2010 là đóng góp từ Internet và hoạt động thương mại điện tử. (Nguồn : OECD “Electronic and Mobile Commerce,” 2013 © OECD Networks )
74. 13% giá trị lợi nhuận trong mảng kinh doanh năm 2010 là đóng góp từ Internet và hoạt động thương mại điện tử. (Nguồn : OECD “Electronic and Mobile Commerce,” 2013 © OECD Networks )
75. Doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm 99% tất cả doanh nghiệp ở
các nền kinh tế phát triển và chiếm 40-70% giá trị kinh tế (*nhưng lại có ít hướng
tới việc bán hàng trực tuyến nhất). (Nguồn : OECD “Electronic and Mobile
Commerce,” 2013 © OECD Networks )
76. Thế hệ Y (8x, 9x) xem tivi với 2 thiết bị điện hoặc hơn.
(Nguồn : Brian Solis’ Future of Business, 2013 )
![]() |
Giới trẻ không còn quá mặn mà với Tivi |
77. Thế hệ Y tin người lạ hơn gia đình và người thân, họ dựa
vào bảng thống kê trải nghiệm mua sắm khi quyết định mua hàng. (Nguồn : Brian
Solis’ Future of Business, 2013 )
78. 66% Thế hệ Y sẽ để ý một cửa hàng nếu họ thấy bạn của họ
check-in. (Nguồn : Brian Solis’ Future of Business, 2013 )
79. Ấn Độ sẽ có 1 triệu nhân công mỗi tháng trong vòng 2 thập
kỷ tới. Điều này tương đương với toàn bộ dân số Thụy Điển gia nhập lực lượng
lao động của Ấn Độ. (Nguồn : World Bank, 2013 Employment )
80. 87% người tiêu dùng toàn cầu tin rằng doanh nghiệp nên đặt
mức quan tâm không những vào chuyện kinh doanh mà còn vào ích lợi xã hội, và những
điều đó trở thành yếu tố kích thích mua sắm lên tới 26% kể từ 2008. (Nguồn : Edelman
Trust Barometer, 2013 Customers )
81. Trong khi 50% dân số Mỹ tin rằng doanh nghiệp sẽ làm
đúng trách nhiệm, chỉ có 15% dân số tin rằng chủ doanh nghiệp nói thật. (Nguồn
: Edelman Trust Barometer, 2013 )
83. 70% trải nghiệm mua sắm của khách hàng phụ thuộc vào
cách đối xử của nhân viên với họ. (Nguồn : McKinsey )
84. $83 tỉ là tổng số tiền thất thoát ước tính mỗi năm của
các doanh nghiệp tại Mỹ do dịch vụ khách hàng không tốt. (Nguồn : Genesys )
85. Doanh nghiệp mất $289 mỗi năm đối với mỗi khách hàng vì
dịch vụ chăm sóc khách hàng kém. (Nguồn : Genesys Customers )
86. 42% những nhà tiếp thị toàn cầu cho rằng việc nắm bắt
khách hàng mới là một trong 3 thách thức hàng đầu của doanh nghiệp. (Nguồn : IBM
Customers )
87. Trung bình, khách hàng trung thành có giá trị gấp 10 lần
so với lần mua đầu tiên của họ. (Nguồn : White House Office of Consumer Affairs
)
88. Vào năm 2012, chỉ có 37% công ty của Mỹ đạt mức kì vọng “tốt”
và “tuyệt vời” về trải nghiệm dịch vụ chăm sóc khách hàng. (Nguồn : Customers
Source: Forrester )
89. 67% doanh nghiệp của Mỹ đặt việc cải thiện chất lượng dịch
vụ chăm sóc khách hàng làm ưu tiên hàng đầu. (Nguồn : Forrester )
90. 80% công ty lớn tự mô tả họ cung cấp dịch vụ “tuyệt vời”,
nhưng chỉ có 8% khách hàng nhận xét rằng họ trải nghiệm dịch vụ “tuyệt vời” từ
những công ty này. (Nguồn : The New Yorker Customers )
91. Trong năm 2013, cứ 5 người tiêu dùng thì có 2 người
không thực hiện giao dịch vì dịch vụ chăm sóc khách hàng không tốt . (Nguồn : American
Express Global Customer Service Barometer Customers )
92. 70% khách hàng nói rằng họ bị ảnh hưởng bởi lời khuyên
online từ bạn bè và gia đình khi mua sắm, hơn là khi nghe tư vấn trực tiếp từ
người quen (61%), bài viết trên mạng (59%), quảng cáo (49%), hoặc từ người lạ
trên mạng (32%). (Nguồn : Brian Solis’ Future of Business, 2013 Customers )
93. Lượng tải lên của Youtube tăng liên tục từ 40 giờ mỗi một
phút trong năm 2011, lên tới 100 giờ mỗi phút năm 2013. (Nguồn : Google )
95. Ấn Độ có sức mua lớn thứ 3 thế giới trong năm 2011, sau
Mỹ, Trung Quốc và đẩy Nhật xuống thứ 4. (Nguồn : World Bank, 2013 Employment )
96. Trong năm 2011, GDP của Mông Cổ có tốc độ phát triển
tăng nhanh thứ 2 thế giới, đạt 15.7%. (Nguồn : World Bank, 2013
EmploymentEmployment )
97. Nền kinh tế có GDP phát triển nhanh nhất năm 2011 là khu
hành chính đặc biệt Macao của Trung Quốc, với tốc độ 18.1%. (Nguồn : World
Bank, 2013 Employment )
98. Tới 2017, sẽ có $11 tỉ doanh thu từ 35 triệu ngôi nhà sử
dụng nền tảng nhà tự động trên thế giới. (Nguồn : GIGAom, 2013 Technology )
99. Để giữ mức có việc làm ổn định, Thế giới phải có thêm
600 triệu nghề trong 15 năm tới. (Nguồn : World Bank Jobs Report, 2012
Employment )
Minh hoạ của bạn buồn cười quá :)) bài rất thú vị!
ReplyDeletehaha thanks bạn, giờ đọc lại cũng thấy mắc cười :))))
Delete