Tuesday, November 3, 2015

Tagged under:

Thông tư 162/2014/TT-BTC quản lý tính hao mòn tài sản cố định cơ quan nhà nước đơn vị sự nghiệp

BỘ TÀI CHÍNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 162/2014/TT-BTC
Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2014

THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, TÍNH HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ CÁC TỔ CHỨC CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nướngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Quản lýsử dụng tài sản nhà nướngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lýsử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn  cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố địnhtrong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Căn cứ quy định tại Thông tư này, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy địnhcụ thể chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định tại đơn vị vũ trang nhân dân cho phù hợp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Việc quản lý, tính hao mòn tài sản cố định quy định tại Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung  cơ quan, tổ chứcđơn vị).
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Điều 3. Quy định tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định
1. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình  những tài sản có hình thái vật chất, có kết cấu độc lập hoặc  một hệ thống gồm nhiều bộ phận riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định, thỏa mãn đồng thời cả 2 tiêu chuẩn dưới đây:
a) Có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên;
b) Có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.
2. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định vô hình
Tài sản cố định vô hình  những tài sản không có hình thái vật chất mà cơ quan, tổ chứcđơn vịđã đầu tư chi phí tạo lập tài sản như: Quyền sử dụng đất; phần mềm ứng dụng; quyền sở hữu trí tuệ theo quy định tại Luật sở hữu trí tuệ, thỏa mãn đồng thời cả 2 tiêu chuẩn quy định tại khoản 1Điều này.
Điều 4. Tài sản cố định đặc thù
1. Những tài sản (trừ tài sản  nhà, vật kiến trúc) có nguyên giá từ 5 triệu đồng đến dưới 10 triệu đồng  có thời gian sử dụng trên một năm đượquy định  tài sản cố định đặc thù.
2. Tài sản  trang thiết bị dễ hỏng, dễ vỡ (như thủy tinh, gốm, sành, sứ...) phục vụ nghiên cứukhoa học, thí nghiệm có nguyên giá từ 10 triệu đồng trở lên đượquy định  tài sản cố định đặc thù.
3. Căn cứ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này  đặc điểm tài sản sử dụng thực tế củangành, lĩnh vực; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành Danh mục tài sản cố định đặc thù (theo Mẫu tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này) thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ngành, địa phương cho phù hợp để thống nhất quản lý.
Điều 5. Tài sản cố định đặc biệt
1. Tài sản không thể đánh giá được giá trị thực nhưng đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ về hiện vật như: các cổ vật; hiện vật trưng bày trong bảo tàng; lăng tẩm; di tích lịch sử được xếp hạng.v.v. đượquy định  tài sản cố định đặc biệt.
2. Căn cứ tình hình thực tế  yêu cầu quản lý đối với những tài sản quy định tại Khoản 1Điều này; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành Danh mục  giá quy ước tài sản cố định đặc biệt (theo Mẫu tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này) thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ngành, địa phương để thống nhất quản lý.
3. Nguyên giá tài sản cố định đặc biệt: Được xác định theo giá quy ước theo quy định tại Khoản 2Điều này để ghi sổ kế toán.
Điều 6. Phân loại tài sản cố định
1. Phân loại theo tính chất, đặc điểm tài sản, bao gồm:
a) Tài sản cố định hữu hình
- Loại 1: Nhà, gồm: Nhà việc, nhà kho, nhà hội trường, nhà câu lạc bộ nhà văn hóa, nhà tập luyện  thi đấu thể thao, nhà bảo tồn bảo tàng, nhà trẻ, nhà mẫu giáo, nhà xưởng, phòng học, nhà giảng đường, nhà ký túc xá, nhà khám bệnh, nhà an dưỡng, nhà khách, nhà ở, nhà công vụ, nhà công thự, nhà khác.
- Loại 2: Vật kiến trúc, gồm: Kho chứa, bể chứa, bãi đỗ, sân phơi, sân chơi, sân chơi thể thao, sân vận động, bể bơi, trường bắn, kè, đập, đê, cống, kênh, mương máng, bến cảng, ụ tàu, giếng khoan, giếng đào, tường rào, vật kiến trúc khác.
- Loại 3: Phương tiện vận tải, gồm:
+ Phương tiện vận tải đường bộ (xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện vận tải đường bộ khác);
+ Phương tiện vận tải đường thủy, gồm: Tàu biển chở hàng hóa; tàu biển chở khách; tàu tuần tra, cứu hộ, cứu nạn đường thủy; tàu chở hàng đường thủy nội địa; tàu chở khách đường thủy nội địa; phà đường thủy các loại; ca nô, xuồng máy các loại; ghe, thuyền các loại; phương tiện vận tải đường thủy khác.
+ Phương tiện vận tải đường không (máy bay);
+ Phương tiện vận tải đường sắt;
+ Phương tiện vận tải khác.
- Loại 4: Máy móc, thiết bị văn phòng, gồm: Máy vi tính để bàn; máy vi tính xách tay; máy in cácloại; máy chiếu các loại; máy fax; máy hủy tài liệu; máy Photocopy; thiết bị lọc nước các loại; máy hút ẩm, hút bụi các loại; ti vi, đầu Video, các loại đầu thu phát tín hiệu kỹ thuật số khác; máy ghi âm; máy ảnh; thiết bị âm thanh các loạitổng đài điện thoại, điện thoại cố định, máy bộ đàm, điện thoại di động; thiết bị thông tin liên lạc khác; tủ lạnh, máy m mát; máy giặt; máy điều hòa không khí; máy bơm nước; két sắt các loại; bộ bàn ghế ngồi việc; bộ bàn ghế tiếp khách; bàn ghế phòng họp, hội trường, lớp học; tủ, giá kệ đựng tài liệu hoặc trưng bày hiện vật; thiết bị mạng, truyền thông; thiết bị điện văn phòng các loại; thiết bị điện tử phục vụ quản lý, lưu trữ dữ liệu; cácloại thiết bị văn phòng khác.
- Loại 5: Thiết bị truyền dẫn, gồm: phương tiện truyền dẫn khí đốt, phương tiện truyền dẫn điện, phương tiện truyền dẫn nước, phương tiện truyền dẫn các loại khác.
- Loại 6: Máy móc, thiết bị động lực.
- Loại 7: Máy móc, thiết bị chuyên dùng.
- Loại 8: Thiết bị đo lường, thí nghiệm.
- Loại 9: Cây lâu năm, súc vật việc /hoặc cho sản phẩm.
- Loại 10: Tài sản cố định hữu hình khác.
b) Tài sản cố định vô hình
- Loại 1: Quyền sử dụng đất.
- Loại 2: Quyền tác giả.
- Loại 3: Quyền sở hữu công nghiệp.
- Loại 4: Quyền đối với giống cây trồng.
- Loại 5: Phần mềm ứng dụng.
- Loại 6: Tài sản cố định vô hình khác.
2. Phân loại theo nguồn gốc hình thành tài sản, bao gồm:
a) Tài sản cố định hình thành do mua sắm;
b) Tài sản cố định hình thành do đầu tư xây dựng;
c) Tài sản cố định đượđiều chuyển đến;
d) Tài sản cố định được tặng cho;
đ) Tài sản cố định được hình thành từ nguồn khác.
3. Danh mục tài sản cố định hữu hình tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Đối tượng ghi sổ kế toán tài sản cố định
1. Tài sản sử dụng độc lập được xác định  một đối tượng ghi sổ kế toán tài sản cố định.
2. Một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định, mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống không thể hoạt động được thì được xác định  một đối tượng ghi sổ kế toán tài sản cố định.
3. Một hệ thống gồm có nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ, liên kết với nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau  có chức năng hoạt động độc lập, đồng thời có sự đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó được xác định  một đối tượng ghi sổ kế toán tài sản cố định.
4. Súc vật việc /hoặc cho sản phẩm thì từng con súc vật có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên được xác định  một đối tượng ghi sổ kế toán tài sản cố định.
5. Vườn cây thuộc khuôn viên đất độc lập, có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên (không tính giá trị quyền sử dụng đất); hoặc từng cây lâu năm có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên được xác định  một đối tượng ghi sổ kế toán tài sản cố định.
Điều 8. Xác định nguyên giá của tài sản cố định
Việc xác định nguyên giá tài sản cố định quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư này như sau:
1. Tài sản cố định hữu hình
a) Nguyên giá tài sản cố định hình thành từ mua sắm được xác định bằng công thức:
Nguyên giá TSCĐ do mua sắm
=
Giá trị ghi trên hóa đơn
-
Các khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá (nếu có)
+
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử
-
Các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử
+
Các khoản thuế, phí, lệ phí (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại
+
Chi phí khác (nếu có)
b) Nguyên giá của tài sản cố định hình thành từ đầu tư xây dựng  giá trị quyết toán đã đượcấpcó thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng hiện hành.
- Trường hợp tài sản đã đưa sử dụng (do đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng) nhưng chưa có quyết toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì cơ quan, tổ chứcđơn vị thực hiện ghi sổ  hạch toán kế toán tài sản cố định kể từ ngày có Biên bản nghiệm thu đưa sử dụng. Nguyên giá ghi sổ hạch toán  nguyên giá tạm tính. Nguyên giá tạm tính trong trường hợpnày được lựa chọn theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Giá trị đề nghị quyết toán;
+ Giá trị xác định theo Biên bản nghiệm thu A-B;
+ Giá trị dự toán Dự án đã được phê duyệt.
- Khi đượcấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán, đơn vị thực hiện điều chỉnh lại nguyên giá tạm tính trên sổ kế toán theo giá trị quyết toán đượduyệt.
c) Nguyên giá tài sản cố định đượđiều chuyển đến được xác định như sau:
Nguyên giá TSCĐ được điều chuyển đến
=
Giá trị ghi trên Biên bản bàn giao tài sản điều chuyển
+
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử
-
Các khoản thu hồi về sản phẩm phế liệu do chạy thử
+
Các khoản thuế, phí, lệ phí (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại)
+
Chi phí khác (nếu có)
d) Nguyên giá tài sản cố định được tặng cho được xác định như sau:
Nguyên giá TSCĐ được tặng cho
=
Giá trị của tài sản do cơ quan tài chính xác định
+
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử
-
Các khoản thu hồi về sản phẩm phế liệu do chạy thử
+
Các khoản thuế, phí, lệ phí (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại)
+
Chi phí khác (nếu có)
2. Nguyên giá tài sản cố định vô hình
a) Nguyên giá tài sản cố định vô hình  quyền sử dụng đất
Đối với đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đấtđất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp phápđất thuê đã trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất thì nguyên giá được xác định  tiền sử dụng đất đã nộp để được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, hoặc số tiền đã trả khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp, hoặc số tiền thuê đấtđã trả cho cả thời gian thuê đất cộng (+) với các khoản thuế, phí, lệ phí (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại).
Đối với đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất thì nguyên giá được xác định theoquy định của Chính phủ về xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính o giá trị tài sản của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất cộng (+) các khoản thuế, phí, lệ phí(không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại).
b) Nguyên giá của tài sản cố định vô hình (quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ)  toàn bộ các chi phí mà cơ quan, tổ chức, đơn vị đã chi ra để có được quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ.
c) Nguyên giá tài sản cố định vô hình (phần mềm ứng dụng)  toàn bộ các chi phí mà cơ quan, tổ chức, đơn vị đã chi ra để có được phần mềm ứng dụng.
d) Nguyên giá tài sản cố định vô hình khác  toàn bộ các chi phí mà cơ quan, tổ chức, đơn vị đã chi ra để có được tài sản cố định vô hình đó.
Điều 9. Thay đổi nguyên giá tài sản cố định
1. Nguyên giá tài sản cố định được thay đổi trong các trường hợp sau:
a) Đánh giá lại giá trị tài sản cố định theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Thực hiện nâng cấp tài sản cố định theo dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phêduyệt;
c) Tháo dỡ một hay một số bộ phận tài sản cố định.
2. Khi phát sinh việc thay đổi nguyên giá tài sản cố định, cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện lập Biên bản ghi rõ căn cứ thay đổi nguyên giá; đồng thời xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại, số hao mòn lũy kế của tài sản cố định để điều chỉnh sổ kế toán  thực hiện hạch toán kế toán theo quy định hiện hành.
Điều 10. Quản lý tài sản cố định
1. Mọi tài sản cố định hiện có tại cơ quan, tổ chức, đơn vị đượquản lý chặt chẽ về hiện vật  giá trị theo đúng quy định của pháp luật về quản lýsử dụng tài sản nhà nước.
2. Cơ quan, tổ chứcđơn vị có trách nhiệm lập thẻ tài sản cố định, hạch toán kế toán đối với toàn bộ tài sản cố định hiện có của đơn vị theo đúng quy định của chế độ kế toán hiện hành; thực hiệnkiểm kê định kỳ hàng năm về tài sản cố định hiện có thực tế; báo cáo cơ quan tài chính cấp trêntrực tiếp để thống nhất hạch toán điều chỉnh số liệu giữa kết quả kiểm kê  sổ kế toán (nếu có);thực hiện báo cáo tình hình quản lýsử dụng tài sản theo quy định của pháp luật về quản lýsử dụng tài sản nhà nước.
3. Tài sản cố định đã tính hao mòn đủ nhưng vẫn còn sử dụng được thì cơ quan, tổ chứcđơn vịvẫn phải tiếp tục quản lý theo quy định của pháp luật.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ TÍNH HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Điều 11. Nguyên tắc tính hao mòn tài sản cố định
1. Các loại tài sản cố định sau đây không phải tính hao mòn:
a) Tài sản cố định  quyền sử dụng đất;
b) Tài sản cố định đặc biệt đượquy định tại Điều 5 Thông tư này;
c) Tài sản cố định đơn vị đang thuê sử dụng;
d) Tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất trữ hộ Nhà nước;
đ) Các tài sản cố định đã tính hao mòn đủ nhưng vẫn còn sử dụng được;
e) Các tài sản cố định chưa tính hết hao mòn nhưng đã hỏng không tiếp tục sử dụng được.
2. Việc tính hao mòn tài sản cố định thực hiện mỗi năm 1 lần tháng 12, trước khi khóa sổ kế toán hoặc bất thường. Phạm vi tài sản cố định phải tính hao mòn  tất cả tài sản cố định hiện có (trừ các tài sản cố định quy định tại Khoản 1 Điều này) tính đến ngày 31 tháng 12 của năm tính hao mòn.
Riêng các tài sản cố định tham gia toàn bộ thời gian o hoạt động sản xuấtkinh doanh dịch vụ hoặc vừa sử dụng o hoạt động sản xuấtkinh doanh dịch vụ, vừa sử dụng o hoạt động theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị thì việc tính hao mòn  trích khấu hao tài sản cố định thực hiệntheo quy định tại Điều 14 Thông tư này.
3. Trường hợp bàn giao, chia tách, sáp nhập, giải thể cơ quan, tổ chứcđơn vị hoặc tổng kiểm kê đánh giá lại tài sản cố định theo chủ trương của Nhà nước thì hao mòn tài sản cố định được tính tại thời điểm có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 12. Xác định thời gian sử dụng và tỷ lệ tính hao mòn tài sản cố định
1. Thời gian sử dụng  tỷ lệ hao mòn tài sản cố định hữu hình thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp cần thiết phải quy định thời gian sử dụng xe ô tô  10 năm để phù hợp với tình hìnhthực tế xe ô tô hoạt động ở địa bàn khó khăn, thì Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương quy định cụ thể sau khi có ý kiến thống nhấtcủa Bộ Tài chính; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định cụ thể sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trungương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành quy định:
a) Danh mục, thời gian sử dụng  tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lýcủa Bộ, ngành, địa phương (theo Mẫu tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này).
Thời gian sử dụng tối thiểu của một tài sản cố định vô hình không thấp hơn 4 năm  không vượt quá 50 năm.
Trường hợp cần thiết phải quy định thời gian sử dụng tài sản cố định vô hình dưới 4 năm để phù hợp với tình hình thực tế, thì Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định cụ thể sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ quản lý chuyên ngành có liên quan.
b) Thời gian sử dụng  tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ngành, địa phương (theo Mẫu tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này).
Điều 13. Phương pháp tính hao mòn tài sản cố định
1. Mức hao mòn hàng năm của từng tài sản cố định được tính theo công thức sau:
Mức hao mòn hàng năm của từng tài sản cố định
=
Nguyên giá của tài sản cố định
x
Tỷ lệ tính hao mòn (% năm)
Hàng nămtrên cơ sở xác định số hao mòn tăng  số hao mòn giảm phát sinh trong năm, cơ quan, tổ chứcđơn vị tính tổng số hao mòn của tất cả tài sản cố định tại cơ quan, tổ chứcđơn vịcho năm đó theo công thức:
Số hao mòn tài sản cố định tính đến năm (n)
=
Số hao mòn tài sản cố định đã tính đến năm (n-1)
+
Số hao mòn tài sản cố định tăng trong năm (n)
-
Số hao mòn tài sản cố định giảm trong năm (n)
2. Đối với những tài sản cố định có thay đổi về nguyên giá, thì cơ quan, tổ chức, đơn vị xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại, số hao mòn lũy kế của tài sản cố định đó để ghi sổ kế toánCăn cứ o tỷ lệ hao mòn tài sản cố định hữu hình quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù theo quy định tại Điều 12 Thông tư này để tiếp tục tính hao mòn tài sản cho các năm còn lại.
3. Số hao mòn tài sản cố định cho năm cuối cùng thuộc thời gian sử dụng của tài sản cố định được xác định  hiệu số giữa nguyên giá  số hao mòn lũy kế đã thực hiện của tài sản cố định đó.
Điều 14. Quy định về trích khấu hao tài sản cố định
1. Tài sản cố định của cơ quan, tổ chứcđơn vị không tham gia o hoạt động sản xuấtkinhdoanh dịch vụ, góp vốn liên doanh, liên kết, thì cơ quan, tổ chứcđơn vị thực hiện tính hao mòn tài sản cố định theo quy định tại Thông tư này; không trích khấu hao.
2. Mọi tài sản cố định của đơn vị sử dụng o hoạt động sản xuấtkinh doanh dịch vụ, góp vốn liên doanh, liên kết mà không hình thành pháp nhân mới hoặc cho thuê theo quy định của pháp luật đều phải trích khấu hao tài sản cố định. Việc trích khấu hao tài sản cố định thực hiện như sau:
a) Đối với tài sản cố định đượsử dụng toàn bộ thời gian o hoạt động sản xuấtkinh doanh dịch vụ, góp vốn liên doanh, liên kếtđơn vị thực hiện chế độ quản lýsử dụng  trích khấu hao theo quy định áp dụng cho doanh nghiệp. Trường hợp cần thiết trích khấu hao theo tỷ lệ hao mòn tài sản cố định tương ứng quy định tại Thông tư này, đơn vị sử dụng tài sản báo cáo cơ quảnquản lý cấp trên trực tiếp xem xét, quyết định.
Tỷ lệ khấu hao  số khấu hao trong năm (theo Mẫu tại Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư này), đơn vị gửi cơ quan quản lý thuế trực tiếp trướngày 01 tháng 01 hàng năm để theo dõi,quản lý.
b) Đối với những tài sản cố định vừa sử dụng o hoạt động sản xuấtkinh doanh dịch vụ, góp vốn liên doanh, liên kết; vừa sử dụng o hoạt động theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị thì thực hiện như sau:
- Đơn vị tính toán, xác định tổng giá trị hao mòn trong năm của tài sản cố định vừa sử dụng o hoạt động sản xuấtkinh doanh dịch vụ, góp vốn liên doanh, liên kết; vừa sử dụng o hoạt động theo chức năng nhiệm vụ theo tỷ lệ hao mòn tài sản cố định quy định tại Thông tư này.
- Căn cứ tình hình sử dụng tài sản (thời gian sử dụng, tần suất sử dụng hoặc khối lượng côngviệc hoàn thành); đơn vị tính toán phân bổ số khấu hao  số hao mòn trong tổng giá trị hao mòn đã xác định. Lập  gửi cơ quan quản lý thuế trực tiếp thông tin về số khấu hao  số hao mòn tài sản trong năm (theo Mẫu tại Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư này). Thời hạn gửi trướcngày 01 tháng 01 hàng năm để theo dõi, quản lý.
- Đơn vị thực hiện phân bổ số khấu hao đã đăng ký để hạch toán kế toán o chi phí cung ứng dịch vụ công, chi phí sản xuấtkinh doanh dịch vụ, cho thuê cho phù hợp; thực hiện hạch toán kế toán hao mòn tài sản cố định đối với số hao mòn đã đăng ký.
c) Việc quản lýsử dụng số tiền trích khấu hao
Số tiền trích khấu hao tài sản cố định đượđầu tư, mua sắm từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc ngân sách nhà nước, đơn vị đượsử dụng để bổ sung o Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
Số tiền trích khấu hao tài sản cố định đượđầu tư, mua sắm từ nguồn vốn huy động, đơn vị đượcsử dụng để hoàn trả gốc  lãi; số còn lại để bổ sung o Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Xử lý chuyển tiếp
1. Việc tính hao mòn tài sản cố định năm 2014, cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện theo quy địnhcủa Chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập  các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nướban hành kèm theo Quyết định số32/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Việc tính hao mòn tài sản cố định từ năm 2015 trở đi, cơ quan, tổ chứcđơn vị căn cứ nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản cố định tính đến hết năm 2014, thực hiện tính hao mòn theo tỷ lệ hao mòn quy định tại Thông tư này.
3. Căn cứ tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định quy định tại Thông tư này; cơ quan, tổ chức, đơn vịthực hiện rà soát, loại bỏ những tài sản không đủ tiêu chuẩn ra khỏi danh mục tài sản cố định để theo dõi, quản lýsử dụng như quản lý công cụ, dụng cụ lâu bền.
Điều 16. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
2. Thông tư này thay thế Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập  các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời vềBộ Tài chính để phối hợp giải quyết./.


Nơi nhận:- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương  các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư; Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Tòa án Nhân dân tối cao; Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phốtrực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT: Chính phủ, Bộ Tài chính, Cục Quản lýcông sản;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, QLCS
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hữu Chí


Phụ lục số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính)

THỜI GIAN SỬ DỤNG  TỶ LỆ TÍNH HAO MÒN CÁC LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

STT
Danh mục các nhóm tài sản
Thời gian sử dụng (năm)
Tỷ lệ hao mòn
(% năm)
Loại 1
Nhà



- Biệt thự
80
1,25

- Nhà cấp I
80
1,25

- Nhà cấp II
50
2

- Nhà cấp III
25
4

- Nhà cấp IV
15
6,67
Loại 2
Vật kiến trúc



- Kho chứa, bể chứa, bãi đỗ, sân phơi, sân chơi, sân chơi thể thao, sân vận động, bể bơi, trường bắn
20
5

- Kè, đập, đê, cống, kênh, mương máng, bến cảng, ụ tàu
20
5

- Giếng khoan, giếng đào, tường rào.
10
10

- Các vật kiến trúc khác
10
10
Loại 3
Phương tiện vận tải


1
Phương tiện vận tải đường bộ


1.1
Ô tô


a.
Xe ôtô phục vụ chức danh



- Xe 4 đến 5 chỗ
15
6,67

- Xe 6 đến 8 chỗ
15
6,67
b.
Xe phục vụ chung



- Xe 4 đến 5 chỗ
15
6,67

- Xe 6 đến 8 chỗ
15
6,67

- Xe 9 đến 12 chỗ
15
6,67

- Xe 13 đến 16 chỗ
15
6,67
c.
Xe ôtô chuyên dùng



- Xe cứu thương
15
6,67

- Xe cứu hỏa
15
6,67

- Xe chở tiền, biên lai, ấn chỉ có giá trị như tiền
15
6,67

- Xe chở phạm nhân
15
6,67

- Xe quét đường
15
6,67

- Xe phun nước
15
6,67

- Xe chở rác
15
6,67

- Xe ép rác
15
6,67

- Xe sửa chữa lưu động
15
6,67

- Xe trang bị phòng thí nghiệm
15
6,67

- Xe thu phát điện báo
15
6,67

- Xe sửa chữa điện
15
6,67

- Xe kéo, xe cứu hộ, cứu nạn
15
6,67

- Xe cần cẩu
15
6,67

- Xe hộ đê
15
6,67

- Xe tập lái
15
6,67

- Xe thu phát tín hiệu truyền hình, truyền thông
15
6,67

- Xe thanh tra giao thông
15
6,67

- Xe chở diễn viên, vận động viên
15
6,67

- Xe phòng chống dịch
15
6,67

- Xe kiểm lâm
15
6,67

- Xe chống buôn lậu
15
6,67

- Xe phòng chống lụt bão
15
6,67

- Xe tải các loại
15
6,67

- Xe lễ tân nhà nước
15
6,67

- Xe ca trên 16 chỗ ngồi các loại
15
6,67

- Xe khám  điều trị bệnh nhân lưu động
15
6,67

- Xe đưa đón giáo viên, học sinh
15
6,67

- Xe phát sóng lên vệ tinh
15
6,67

- Xe văn hóa thông tin lưu động
15
6,67

- Xe chở chó nghiệp vụ
15
6,67

- Xe chuyên dùng khác
15
6,67
1.2
Xe mô tô, gắn máy
10
10
1.3
Phương tiện vận tải đường bộ khác
10
10
2
Phương tiện vận tải đường sắt
10
10
3
Phương tiện vận tải đường thủy



- Tàu biển chở hàng hóa
10
10

- Tàu biển chở khách
10
10

- Tàu tuần tra, cứu hộ, cứu nạn đường thủy
10
10

- Tàu chở hàng đường thủy nội địa
10
10

- Tàu chở khách đường thủy nội địa
10
10

- Phà đường thủy các loại
10
10

- Ca nô, xuồng máy các loại
10
10

- Ghe, thuyền các loại
10
10

- Phương tiện vận tải đường thủy khác
10
10
4
Phương tiện vận tải đường không
10
10
5
Phương tiện vận tải khác
10
10
Loại 4
Máy móc, thiết bị văn phòng



- Máy vi tính để bàn
5
20

- Máy vi tính xách tay
5
20

- Máy in các loại
5
20

- Máy chiếu các loại
5
20

- Máy Fax
5
20

- Máy hủy tài liệu
5
20

- Máy Photocopy
8
12,5

- Thiết bị lọc nước các loại
5
20

- Máy hút ẩm, hút bụi các loại
5
20

- Ti vi, đầu Video, các loại đầu thu phát tín hiệu kỹ thuật số khác
5
20

- Máy ghi âm
5
20

- Máy ảnh
5
20

- Thiết bị âm thanh các loại
5
20

- Tổng đài điện thoại, điện thoại cố định, máy bộ đàm, điện thoại di động
5
20

- Thiết bị thông tin liên lạc khác
5
20

- Tủ lạnh, máy m mát
5
20

- Máy giặt
5
20

- Máy điều hòa không khí
8
12,5

- Máy bơm nước
8
12,5

- Két sắt các loại
8
12,5

- Bộ bàn ghế ngồi việc
8
12,5

- Bộ bàn ghế tiếp khách
8
12,5

- Bàn ghế phòng họp, hội trường, lớp học
8
12,5

- Tủ, giá kệ đựng tài liệu hoặc trưng bày hiện vật
8
12,5

- Thiết bị mạng, truyền thông
5
20

- Thiết bị điện văn phòng các loại
5
20

- Thiết bị điện tử phục vụ quản lý, lưu trữ dữ liệu
5
20

- Các loại thiết bị văn phòng khác
8
12,5
Loại 5
Thiết bị truyền dẫn
5
20

- Phương tiện truyền dẫn khí đốt
5
20

- Phương tiện truyền dẫn điện
5
20

- Phương tiện truyền dẫn nước
5
20

- Phương tiện truyền dẫn các loại khác
5
20
Loại 6
Máy móc, thiết bị động lực



- Máy phát điện các loại
8
12,5

- Máy phát động lực các loại
8
12,5

- Máy móc thiết bị động lực khác
8
12,5
Loại 7
Máy móc, thiết bị chuyên dùng



- Máy công cụ
10
10

- Máy móc thiết bị xây dựng
8
12,5

- Thiết bị phòng cháy chữa cháy
8
12,5

- Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng
8
12,5

- Máy dùng cho nông, lâm nghiệp
8
12,5

- Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ  ăn mòn kim loại
10
10

- Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hóa chất
10
10

- Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành, sứ, thủy tinh
8
12,5

- Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện  điện tử, quang học, cơ khí chính xác
12
8,33

- Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in,văn phòng phẩm  văn hóa phẩm
10
10

- Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt
10
10

- Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc
8
12,5

- Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy
10
10

- Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thựcphẩm
10
10

- Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế
8
12,5

- Máy móc, thiết bị viễn thông, truyền hình
8
12,5

- Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm
8
12,5

- Máy móc, thiết bị chuyên dùng khác
10
10
Loại 8
Thiết bị đo lường, thí nghiệm



- Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học  nhiệt học
10
10

- Thiết bị quang học  quang phổ
10
10

- Thiết bị điện  điện tử
8
12,5

- Thiết bị đo  phân tích  hóa
10
10

- Thiết bị  dụng cụ đo phóng xạ
10
10

- Thiết bị chuyên ngành đặc biệt
8
12,5

- Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc
5
20

- Thiết bị đo lường, thí nghiệm khác
10
10
Loại 9
Cây lâu năm, súc vật việc /hoặc cho sản phẩm


1
Các loại súc vật
8
12,5
2
Cây lâu năm, vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm.
25
4
3
Thảm cỏ, thảm cây xanh, cây cảnh, vườn cây cảnh
8
12,5
Loại 10
Tài sản cố định hữu hình khác
8
12,5

Bộ/ Tỉnh ………………………..
Phụ lục số 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính)

QUY ĐỊNH
THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ TÍNH HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH 
STT
Danh mục
Thời gian sử dụng
(năm)
Tỷ lệ hao mòn
(% năm)
Loại 1
Quyền tác giả



- Tài sản A



- Tài sản B



……………………


Loại 2
Quyền sở hữu công nghiệp



- Tài sản A



- Tài sản B



…………………………


Loại 3
Quyền đối với giống cây trồng



- Tài sản A



- Tài sản B



……………………..


Loại 4
Phần mềm ứng dụng



Cơ sở dữ liệu



- Phần mềm kế toán



- Phần mềm tin học văn phòng



- Phần mềm ứng dụng khác


Loại 5
Tài sản cố định vô hình khác



Bộ/ Tỉnh ………………………..
Phụ lục số 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính)

QUY ĐỊNH
THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ TÍNH HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ

STT
Danh mục
Thời gian sử dụng
(năm)
Tỷ lệ hao mòn
(% năm)
Loại 1
………………….



- Tài sản A



- Tài sản B



- Tài sản C


Loại 2
……………………



- Tài sản A



- Tài sản B



- Tài sản C


Loại 3




- Tài sản A



- Tài sản B



- Tài sản C


….
……………………..



Bộ/Tỉnh ………………………..
Phụ lục số 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính)

QUY ĐỊNH
DANH MỤC VÀ GIÁ QUY ƯỚC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC BIỆT

STT
Danh mục
Giá quy ước
Loại 1
………………..………………….


- Tài sản A


- Tài sản B


- Tài sản C

Loại 2
………………..………………….


- Tài sản A


- Tài sản B


- Tài sản C

Loại 3
………………..………………….


- Tài sản A


- Tài sản B


- Tài sản C


………………..………………….



Tên đơn vị: …………………………..
Mã số thuế: ……………………………
Cơ quan quản lý cấp trên: …………………………..
Phụ lục số 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính)

ĐĂNG KÝ SỐ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THAM GIA VÀO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH DỊCH VỤ
Năm ………………………….
Đơn vị tính: đồng
Stt
Tài sản
Nguyên giá
Số hao mòn/khấu hao (năm)
Tỷ lệ (%)
Tổng số
Số khấu hao trongnăm
Số hao mòn trongnăm
(1)
(2)
(3)
(4)
(5) = (6) + (7)
(6)
(7)
A
Nhóm TSCĐ sử dụng toàn bộo hoạt động sản xuấtkinhdoanh dịch vụ





1
- Tài sản A





2
- Tài sản B





…..
…………………….





B
Nhóm TSCĐ vừa sử dụng o hoạt động sản xuấtkinh doanh dịch vụ; vừa sử dụng o hoạt động theo chức năng nhiệm vụcủa đơn vị





1
- Tài sản A





2
- Tài sản B





….
…………………






Tổng cộng






Người lập biểu(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng(Ký, ghi rõ họ tên)
………., ngày …. tháng …. năm THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

0 comments:

Post a Comment